HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số:…………………………)
- Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.
- Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
- Căn cứ nghị quyết số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/08/2000 về việc Ban hành quy định quản lý chất lượng công trình của Bộ xây dựng.
- Căn cứ quy chế về hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm theo quyết định số 29/LB ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng và Trọng tài kinh tế Nhà nước.
- Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày…..tháng……năm 2024 tại địa chỉ …chúng tôi có gồm có:
- BÊN A : CHỦ ĐẦU TƯ
- Đại diện: Ông/bà …………………………………
- SCMND/CCCD : …Ngày cấp:………Nơi cấp:….
- Địa Chỉ: ……………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………….
- BÊN B : CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ ĐT KT XÂY DỰNG ƯU VIỆT
- Đại diện : ÔNG TRẦN KHĂC DŨNG
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại: 0909 196 206
- Mail : trusochinh@ xaydunguuviet.com
- Trụ Sở chính: 435/284/26 Phạm Văn Đồng, P 11, Q.Bình Thạnh, TP. HCM
- Mã số thuế: 0316197754
- Số tài khoản: 22470757 mở tại ngân hang ACB chi nhánh Lê Quang Định
- Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH TK ĐT XD ƯU VIỆT
Sau khi trao đổi, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thi công xây dựng nhà trọn gói với những điều khoản đã được thỏa thuận như sau:
*** HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG (Số:…………………………….)
*** BẢNG PHỤ LÚC VẬT LIỆU ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG (Số:……………………………………..)
Bảng dự toán (ghi rõ các hạng mục, khối lượng công việc, chủng loại nhãn hiệu, xuất xứ, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng và đơn giá vật tư, nhân công) và các yêu cầu của bên A.
Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây nhà ………………….. trọn gói bao gồm vật tư và nhân công toàn bộ công trình, công trình nhà ở tư nhân với những điều khoản sau:
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A giao cho bên B nhận thi công xây mới nhà ở tư nhân theo hình thức trọn gói, công trình nhà ở của Bên A theo đúng thiết kế, đúng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và chủng loại vật tư đã được kí duyệt với nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục thể hiện trong bảng dự toán đính kèm theo hợp đồng này.
Địa điểm công trình:…………………………
Chủ đầu tư: …………………………………
Khởi công vào ngày: …… / …… / 2024 (dương lịch)
Kết thúc trước ngày: …… / …… / 2024 (dương lịch)
1.1 Thời gian thực hiện.
– Thời gian thi công: ……ngày được tính kể từ ngày khởi công
ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Tổng giá trị hợp đồng là: 1,000,000,000 VNĐ (Bằng chữ: Một Tỷ Đồng Chẵn)
2.2 Hình thức hợp đồng.
Bên B tự cung cấp vật liệu thô, Vật liệu hoàn thiện căn nhà và nhân công hoàn thiện xây dựng công trình nhà ở của bên A. Theo phụ lục đính kèm và hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.
Giá trị Hợp Đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng với yêu cầu bên B thi công đúng yêu cầu của bên A trong Phụ Lục Hợp Đồng đính kèm và hồ sơ thi công
Trong quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục xây dựng nào bên A yêu cầu bên B thay đổi, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản, và ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán và quyết toán sau này.
2.3 Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo 11 đợt như sau.
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà.
- Tường không có hiện tượng nứt, thấm nước.
- Dưới sàn các toilet, sàn mái không có hiện tượng thấm nước, dột
- Cột, dầm, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.
- Gạch lát nền và gạch ốp phải thẳng không lồi lõm.
- Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của bên
- Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A.
ĐIỀU 4: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
4.1 Nghiệm thu và bàn giao
- Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật ký thi công theo đúng quy định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt.
4.2 Thời gian và điều kiện bảo hành
- Thời gian bảo hành là: 10 năm đối với kết cấu và 03 năm hoàn thiện , kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
- Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc, nứt nẻ, thấm, dột… thì Bên A phải thông báo cho bên B biết, chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được yêu cầu thanh toán bất kỳ chi phí nào.
- Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kỳ hư hỏng nào do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.
- Cứ 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng công ty cử nhân viên qua kiểm tra chất lượng công trình báo cáo bằng văn bản được xác nhận của bên A.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin về thửa đất dự định thi công.
- Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng.
- Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi bên B yêu cầu.
- Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B
- Giải quyết kịp thời những vướng mắc pháp lý có liên quan để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công. Chi trả chi phí điện, nước phục vụ trong quá trình thi công theo các công việc ký kết trong hợp đồng
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Bên B cam kết không bán thầu, trực tiếp tổ trức thi công, trong quá trình thi công bên A phát hiện bên B bán thầu, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường điều kiện bên A đưa ra.
- Bên B cam kết cung cấp đúng chủng loại, xuất xứ vật liệu đã được thống nhất trong phụ lục hợp đồng, trong quá trình thi công bên A phát hiện bên B cung cấp sai vật liệu, bên B chịu phạt là 50,000,000 vnđ cho mỗi lần cung cấp sai.
- Bên B phải đảm bảo không bị phạt trong quá trình thi công và thi công đúng theo quy định của pháp luật.
- Thi công xây dựng đúng tiến độ, trách nhiệm, chất lượng và nội dung công việc mà bên B đã nhận của bên A.
- Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.
- Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên A duyệt và thỏa thuận hai Bên.
- Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.
- Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này).
- Khi công trình chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự biến khách quan như mưa, bão, lụt …).
- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.
- Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo qui định tại Nghị định 209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của chính phủ.
- Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
- Báo cho chủ đầu tư biết trước để kiểm tra nghiệm thu các chủng loại, thông số, tiêu chuẩn chất lượng của vật tư trước khi đưa vào công trình để sử dụng.
ĐIỀU 7: KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
- Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm theo yêu cầu của bên A.
- Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo Phụ lục hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.
- Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình,mà được thỏa thuận sau.
ĐIỀU 8: BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH
- Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B, bảo hiểm công trình và cho người thứ
- Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
- Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
- Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình
ĐIỀU 9: BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này.
- Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng;
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
- Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.
ĐIỀU 11: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
- Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho các bên trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
- Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng này được ký và các hồ sơ đính kèm được ký duyệt. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này cũng như các hồ sơ đính kèm phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
- Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại yêu cầu, và bị phạt vi phạm hợp đồng theo phát luật ban hành.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân để giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản.
Công ty Thiết Kế Kiến Trúc Xây Dựng Ưu Việt
- Xây dựng Ưu Việt – Uy tín là sự nghiệp phát triển!
- Trụ sở chính: 435/284 Phạm Văn Đồng, Phường 11,Quận Bình Thạnh,Thành Phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0909 196 206
- MST: 0316197754
- Email: trusochinh@xaydunguuviet.com.vn
- Website: xaydunguuviet.com
Quý khách có thể tham khảo các dịch vụ Xây Dựng Ưu Việt cung cấp trên thông tin: Bảng báo giá | Báo giá Thiết Kế ngôi nhà đẹp | Báo giá Sửa Chữa nhà trọn gói | Báo giá Xây Nhà phần thô | Báo giá Xây Nhà trọn gói